Mục lục
- 1 Bản mã là gì? Thép bản mã là gì?
- 2 Đặc điểm của thép bản mã
- 3 Cấu tạo của bản mã
- 4 Các phương pháp cắt thép bản mã
- 5 Trọng lượng riêng của bản mã
- 6 Các loại bản mã thông dụng trên thị trường
- 7 Công dụng của bản mã
- 8 Ứng dụng của bản mã
- 9 Quy cách bản mã
- 10 Chất liệu bản mã
- 11 Gia công bản mã theo yêu cầu tại Thép Chang Kim
- 12 Công Dụng Của Bản Mã
- 13 Các Loại Bản Mã
- 14 Quy Trình Sản Xuất Bản Mã
- 15 Tầm Quan Trọng Của Bản Mã Trong Công Nghiệp
Bản mã là gì? Thép bản mã là gì?
Bản mã là một loại thép tấp được gia công theo kích thước và yêu cầu của từng mục đích. Các loại bản mã thường thấy: bản mã thép, bản mã cầu thang …
Bản mã có tên gọi khác là bản mã thép, thép bản mã, cừ sạn, sắt bản mã,… . là một tấm thép được hàn theo hình hộp vuông và được đặt ở đầu các cọc bê tông với công dụng trung gian nối các đầu bê tông với nhau trong quá trình ép cọc bê tông xuống đất.
Bản mã thường được sử dụng nhiều trong quá trình thi công làm móng nhà, móng các công trình xây dựng, nhà cửa.
Hình dạng của bản mã: hình thang hoặc hình chữ nhật. Nhưng tùy theo yêu cầu công việc mà cũng có bản mã hình tròn hoặc ovan…
Chúng ta có rất nhiều phương pháp để cố định bản mã như hàn, sử dụng bulong, đinh ốc…
Bản mã, hay còn gọi là bản mã thép, là một thành phần cơ khí quan trọng, thường được sử dụng trong các công trình xây dựng, cầu đường, và các thiết bị công nghiệp. Nó là một tấm kim loại phẳng, thường được làm từ thép, có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt. Bản mã có nhiều kích thước và độ dày khác nhau, phù hợp với nhiều mục đích sử dụng đa dạng trong kỹ thuật và công nghệ.
Đặc điểm của thép bản mã
Bản mã làm từ thép cán nguội, thép không gỉ, thép mạ kẽm, … Trong đó, bản mã bằng thép mạ kẽm có năng lực chống rỉ sét cao, độ cứng và tuổi thọ sử dụng cũng rất cao, để tăng cường năng lực bảo vệ bản mã. Sau khi lắp ráp hoàn tất hoàn toàn có thể sơn phủ mặt thép bản mã. Cũng như hàng loạt cấu trúc thép khu công trình kiến thiết xây dựng, kiến trúc .
Bên cạnh đó, bản mã cũng hoàn toàn có thể làm bằng vật liệu đồng hoặc nhôm ( không thông dụng ). Và bản mã làm từ vật liệu này thường chỉ tương thích cho những cấu trúc nhỏ không có nhu yếu cao về năng lực chịu lực .
Cấu tạo của bản mã
Bản mã là vật tư có cấu tạo đơn giản nhất trong các vật tư kim khí. Với hình dạng phổ biến là các miếng thép bản mã hình chữ nhật, hình vuông.
Tính chất bản mã cũng có thể được chế tạo hình tam giác, hình tròn, hay các hình đặc thù khác tùy theo thiết kế của bề mặt lắp bản mã.
Tuy là vật tư có thiết kế đơn giản nhưng khi thi công, người ta cũng phải tính toán chi tiết, tỉ mỉ về khả năng chịu lực, vị trí thi công, thiết kế công trình…
Các phương pháp cắt thép bản mã
Cắt bản mã bằng Plasma
Đây là phương pháp cắt có ưu điểm về tốc độ cắt nhanh và cho ra năng suất rất cao .
Nhược điểm là đường cắt có kích thước không chuẩn hay xảy ra hiện tượng vị vát ở đường cắt cạnh mặt cắt. Độ vát này càng cao sẽ làm mất tính thẩm mỹ.
Cắt bản mã bằng Laser
Phương pháp này thường sử dụng chùm có vô số tia laser để chiếu trực tiếp lên bề mặt của chi tiết để truyền nhiệt vào bên trong bản mã. Việc này làm bốc hơi phần chi tiết của bản mã bị tiếp xúc hoặc gây ra những sự chuyển biến pha để tạo ra lỗ trên bề mặt chi tiết.
Ưu điểm nổi trội của phương pháp này chính là ó độ chính xác và tính thẩm mỹ rất cao.
Cắt bản mã bằng oxy gas
Một trong những phương pháp xuất hiện sớm nhất và có thể sử dụng để cắt các tấm thép có độ dày cao là phương pháp cắt thép bản mã oxy-gas.
Và nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là khi cắt các tấm thép có độ dày lớn bằng oxy-gas đó là tạo ra độ vát cao, mất thẩm mỹ.
Cắt bản mã bằng tia nước
Phương pháp cắt bằng tia nước có tên gọi khác là thủy động lực học. Đây là phương pháp cắt bằng việc lợi dụng áp lực của các tia nước ở áp suất cao để cắt thép.
Ưu điểm nổi trội của phương pháp này là giúp cho các thông số vết cắt của bản mã rất nhỏ và mịn, không gây biến dạng vật liệu vì trong quá trình cắt không sản sinh ra nhiệt lượng.
Nhược điểm của phương pháp này đó là khá “đắt đỏ”. Nguyên nhân bởi vì chi phí gia công cũng như chi phí cho vận hành máy móc khá là đắt.
Trọng lượng riêng của bản mã
Chiều dày (mm) | Trọng lượng (kg)/m2 | Chiều dày (mm) | Trọng lượng (kg)/m2 | Chiều dày (mm) | Trọng lượng (kg)/m2 |
0,25 | 1,963 | 5,0 | 39,25 | 10,0 | 78,50 |
0,5 | 3,925 | 5,5 | 43,18 | 11,0 | 86,40 |
1,0 | 7,85 | 6,0 | 47,10 | 12,0 | 94,20 |
1,5 | 11,78 | 6,5 | 51,03 | 13,0 | 102,10 |
2,0 | 15,7 | 7,0 | 54,95 | 14,0 | 109,9 |
2,5 | 19,63 | 7,5 | 58,88 | 15,0 | 117,8 |
3,0 | 23.55 | 8,0 | 6280 | 16,0 | 125,6 |
3,5 | 27,48 | 8,5 | 66,73 | 17,0 | 133,5 |
4,0 | 31,40 | 9,0 | 70,65 | 18,0 | 141,3 |
4,5 | 35,33 | 9,5 | 74,59 |
Các loại bản mã thông dụng trên thị trường
Thép bản mã 4mm
Thông số kỹ thuật:
Mác thép | Độ dày | Chiều Dài (mm) | Chiều Rộng (mm) |
Thép 04mm SS440 | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm A36 | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm A572 | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm AH36 | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm Q345B | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm CT3 | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm A572 | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm SM490 | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm Q235A | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm Q235B | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm S50C | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 04mm C45 | 4 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép bản mã 3mm
Mác thép | Độ dày | Chiều Dài (mm) | Chiều Rộng (mm) |
Thép 03mm SS400 | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm A36 | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm A572 | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm AH36 | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm Q345B | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm CT3 | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm A572 | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm SM490 | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm Q235A | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm Q235B | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm S50C | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép 03mm C45 | 3 ly | 6000 ; 12000 | 1500 ; 2000 ; 3000 |
Thép bản mã 2.5mm
Các thông số kỹ thuật | m | Kg/m | Kg/cây |
0,7 | 4,6 | 27,6 | |
0,8 | 5,4 | 32,4 | |
0,9 | 6,1 | 36,6 | |
1 | 6,9 | 41,4 | |
1,1 | 7,65 | 45,9 | |
1,2 | 8,4 | 50,4 | |
1,4 | 11,5 | 69 | |
1,8 | 14,7 | 88,2 | |
2 | 16,5 | 99 | |
0,6 | 4,8 | 28,8 | |
0,7 | 5,7 | 34,2 | |
0,8 | 6,7 | 40,2 | |
0,9 | 7,65 | 45,9 | |
1 | 8,6 | 51,6 | |
1,1 | 9,55 | 57,3 | |
1,2 | 10,5 | 63 | |
1,4 | 11,9 | 71,4 | |
1,8 | 15,3 | 91,8 | |
2 | 17,2 | 103,2 | |
0,6 | 16,5 | 99 | |
0,8 | 6,7 | 40,2 | |
0,9 | 7,65 | 45,9 | |
1 | 8,6 | 51,6 | |
1,1 | 9,55 | 57,3 | |
1,2 | 10,5 | 63 | |
1,4 | 11,9 | 71,4 | |
1,8 | 15,3 | 91,8 | |
2 | 17,2 | 103,2 |
Thép bản mã 2mm
Các thông số kỹ thuật | m | Kg/m | Kg/cây |
0,7 | 4,6 | 27,6 | |
0,8 | 5,4 | 32,4 | |
0,9 | 6,1 | 36,6 | |
1 | 6,9 | 41,4 | |
1,1 | 7,65 | 45,9 | |
1,2 | 8,4 | 50,4 | |
1,4 | 11,5 | 69 | |
1,8 | 14,7 | 88,2 | |
2 | 16,5 | 99 | |
0,6 | 4,8 | 28,8 | |
0,7 | 5,7 | 34,2 | |
0,8 | 6,7 | 40,2 | |
0,9 | 7,65 | 45,9 | |
1 | 8,6 | 51,6 | |
1,1 | 9,55 | 57,3 | |
1,2 | 10,5 | 63 | |
1,4 | 11,9 | 71,4 | |
1,8 | 15,3 | 91,8 | |
2 | 17,2 | 103,2 | |
0,6 | 16,5 | 99 | |
0,8 | 6,7 | 40,2 | |
0,9 | 7,65 | 45,9 | |
1 | 8,6 | 51,6 | |
1,1 | 9,55 | 57,3 | |
1,2 | 10,5 | 63 | |
1,4 | 11,9 | 71,4 | |
1,8 | 15,3 | 91,8 | |
2 | 17,2 | 103,2 |
Bản mã gập
Bản mã gập là sản phẩm không thể thiếu trong quá trình xây dựng các công trình. Được sử dụng trong liên kết dầm cột của các công trình.
Hình dáng bản mã gập được gia công tùy vào mục đích sử dụng và yêu cầu của khách hàng. Bản mã chứa hết các đường hàn liên kết thanh dàn vào bản mã; góc giữa cạnh bản mã với trục thanh không nhỏ hơn 15 độ để đảm bảo sự truyền lực từ thanh vào bản mã…
Thép bản mã đục lỗ
Thép bản mã đục lỗ làm từ vật liệu có độ bền cao, khả năng chịu lực và chịu nhiệt độ cao tốt, độ dẻo và độ cứng linh hoạt. Thép bản mã đục lỗ thường được làm theo các quy cách với độ dày mỏng từ 3ly đến 200ly với các kích thước đa dạng.
Cắt bản mã theo mẫu
Cắt bản mã theo mẫu theo kích thước của khách hàng yêu cầu:
- Độ dày từ 3 đến 50mm.
- Mác thép SS400,…
- Hình thức cắt: CNC hoặc gió đá,…
- Kích thước lỗ đục: tất cả các kích thước.
Thép bản mã tròn
Thép bản mã là loại thép được hàn thành hộp vuông đặt ở đầu cọc bê tông. Thép bản mã được sử dụng để nối hai đầu cọc bê tông lại với nhau trong quá trình người ta ép cọc bê tông xuống đất. Người ta thường sử dụng bản mã trong quá trình thi công móng nhà, cao ốc hay móng cầu.
Bản mã thường có dạng hình chữ nhật hay hình thang. Một số bản mã cũng có hình tròn hay hình ovan tùy theo tính chất công việc được sử dụng.
Bản mã SUS 304
Bản mã SUS 304 có khả năng chống gỉ rất tốt và không bị oxi hóa ở điều kiện thường. Nên với các công trình ngoài trời thường sử dụng bản mã bằng inox 304. Nhằm chống lại sự oxi hóa ăn mòn của nước mưa và các hóa chất do tự nhiên tạo thành.
Ngoài ra, inox 304 là loại vật liệu có độ cứng cao và chịu lực hiệu quả, có thể chịu được những tải trọng nặng mà không biến dạng. Giúp tăng cường độ cứng và độ bám giữa các mối nối.
Công dụng của bản mã
Thép bản mã là một tấm thép được hàn thành dạng hộp có công dụng nối các cọc bê tông lại với nhau. Chúng thường có vai trò cố định hai vật thể thông qua bu long, ốc vít … giúp cố định các cấu trúc độc lập với nhau tạo nên sự kiên cố.
Ứng dụng của bản mã
Với khả năng liên kết nên bản mã được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng như:
- Liên kết hệ thống dầm cột
- Các kết cấu thép
- Thi công móng nhà
- Định hình khung bu lông neo móng
- Tăng cường mối nối
- Giúp tăng lực bám ở các vị trí khớp nối, điểm uốn cong hoặc mối liên kết rời rạc của các khớp
Quy cách bản mã
STT | Quy cách bản mã | Chiều dài (m/cây) | Bazem |
( Rộng x dày ) | (kg/m) | ||
1 | Lập là 10 x 1,5 | Ngắn dài 3m > 6m | 0.15 |
2 | Lập là 20 x 2 | Ngắn dài 3m > 6m | 0.31 |
3 | Lập là 30 x 3 | Ngắn dài 3m > 6m | 0.71 |
4 | Lập là 40 x 4 | Ngắn dài 3m > 6m | 1.28 |
5 | Lập là 50 x 5 | Ngắn dài 3m > 6m | 2 |
6 | Lập là 60 x 6 | 3m | 2.9 |
7 | Lập là 70 x 7 | 3m | 3.9 |
8 | Lập là 80 x 8 | 3m | 5.03 |
9 | Lập là 90 x 9 | 3m | 6.4 |
10 | Lập là 100 x 10 | 3m | 7.9 |
11 | Thép Nẹp 120×10 | 3m | 9.4 |
12 | Thép Nẹp 150 x 10 | 3m | 11.8 |
Chất liệu bản mã
Bản mã thường được gia công từ các loại thép cán cuộn, thép mạ kẽm, và các loại thép không gì …Để có thể đảm bảo được độ kiên cố cho các công trinh cần cố định.
Gia công bản mã theo yêu cầu tại Thép Chang Kim
Thép Chang Kim chuyện nhận gia công bản mã theo yêu cầu của khách hàng. Qúy khách có thể liên hệ để nhận được báo giá gia công bảng mã cũng như tư vấn chi tiết về quy cách bản mã.
Chúng tôi là một trong những đơn vị chuyên gia công bản mã uy tín, nhanh chóng theo mọi quy cách mà khách hàng yêu cầu. Sản phẩm cam đoan chất lượng, đúng yêu cầu với mức giá tốt nhất trên thị trường.
Công Dụng Của Bản Mã
- Kết Nối Cấu Kiện: Bản mã thường được sử dụng để kết nối các cấu kiện trong các công trình xây dựng. Ví dụ, trong xây dựng cầu, bản mã được sử dụng để kết nối các dầm thép lại với nhau, tạo nên một hệ thống kết cấu vững chắc và an toàn.
- Gia Cường Kết Cấu: Trong những khu vực có yêu cầu chịu lực cao, bản mã đóng vai trò như một phần gia cường, giúp tăng cường độ cứng và khả năng chịu tải của cấu trúc.
- Làm Đế Cố Định: Bản mã cũng được sử dụng làm đế cố định cho các thiết bị công nghiệp, máy móc, giúp giảm thiểu rung động và tăng cường độ ổn định trong quá trình vận hành.
Các Loại Bản Mã
Bản mã có nhiều loại, được phân loại theo hình dạng, kích thước, và vật liệu. Dưới đây là một số loại bản mã phổ biến:
- Bản Mã Vuông: Được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và gia công cơ khí.
- Bản Mã Tròn: Thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu kết nối tròn hoặc xoay.
- Bản Mã Hình Chữ Nhật: Phù hợp với các ứng dụng yêu cầu diện tích tiếp xúc lớn.
Quy Trình Sản Xuất Bản Mã
Quy trình sản xuất bản mã bao gồm nhiều bước, từ việc chọn vật liệu, cắt theo kích thước yêu cầu, đến việc gia công bề mặt và xử lý chống ăn mòn. Quy trình này đòi hỏi sự chính xác và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo bản mã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cao nhất.
Tầm Quan Trọng Của Bản Mã Trong Công Nghiệp
Bản mã đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong ngành công nghiệp và xây dựng. Không chỉ là thành phần cơ bản trong các công trình, bản mã còn ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và an toàn của các cấu trúc. Việc sử dụng bản mã đúng cách giúp tăng cường hiệu suất và tuổi thọ của các công trình, đồng thời giảm thiểu rủi ro về an toàn.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHANG KIM
Mã số thuế (Tax code): 0 3 1 6 8 3 6 1 7 5
Địa chỉ (Address): 46A Đường TA 22, Phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại (Tel): 028 6356 7737 – 0973 852 798
Số tài khoản (Account): 3519888888 Tại: Ngân hàng Á Châu – CN TPHCM
Email: thepchangkim@gmail.com Website: www.changkim.vn